Ngày 19/12, UBND tỉnh Đồng Nai đã ra quyết định về việc quy định hệ số điều chỉnh giá đất (hệ số K) năm 2024.
Theo đó, hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 không thay đổi so với năm 2023, cụ thể đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp có hệ số điều chỉnh giá đất K=1.
Đối với trường hợp khu đất, thửa đất thực hiện nghĩa vụ tài chính vị trí tiếp giáp từ hai mặt tiền đường trở lên (đường có tên trong bảng giá đất) thì hệ số điều chỉnh giá đất được tính tăng thêm 10% so với hệ số điều chỉnh giá đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp và được áp dụng trong năm 2024.
Thời gian áp dụng hệ số K năm 2024 tỉnh Đồng Nai bắt đầu từ ngày 1/1/2024.
Như vậy đến thời điể hiện tại, khu vực Đông Nam Bộ gồm 6 tỉnh thành là Tp. HCM, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai và Tây Ninh sẽ có hệ số K năm 2024 cơ bản giống như năm 2023.
Đông Nam Bộ là vùng có kinh tế phát triển nhất Việt Nam, dân số đông và dẫn đầu cả nước về xuất khẩu, đầu tư trực tiếp nước ngoài, GDP, cũng như nhiều yếu tố kinh tế – xã hội khác.
Hiện Đồng Nai đang có nhiều dự án bất động sản lớn vướng pháp lý như: khu dân cư Long Hưng (227ha), khu đô thị dịch vụ thương mại cù lao Phước Hưng (286ha), chủ đầu tư Donacoop; khu đô thị Đồng Nai Waterfront (170ha), chủ đầu tư Công ty cổ phần đầu tư Nam Long; khu đô thị Aqua City (305ha), chủ đầu tư Tập đoàn Novaland;…
Bảng giá đất đang áp dụng cao nhất 40 triệu/m2
Theo quyết định số 56/2022/QĐ-UBND về việc điều chỉnh, bổ sung bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2020 – 2024 thì đất ở tại đô thị có giá cao nhất là 40 triệu đồng/m2.
Đất ở tại đô thị cao nhất là 40 triệu đồng/m2 (vị trí 1) tại đoạn từ đường Cách Mạng Tháng 8 đến ngã năm Biên Hùng (giáp đường Hưng Đạo Vương) thuộc TP Biên Hòa.
Đất ở tại nông thôn cao nhất 9 triệu đồng/m2 (vị trí 1) tại đoạn từ cầu Sắt (giáp ranh phường An Hòa) đến cầu Cây Ngã thuộc TP Biên Hòa.
Đất thương mại – dịch vụ tại đô thị cao nhất là 28 triệu đồng/m2 (vị trí 1) tại đoạn từ đường Cách Mạng Tháng 8 đến ngã năm Biên Hùng (giáp đường Hưng Đạo Vương) thuộc TP Biên Hòa.
Đất thương mại – dịch vụ tại nông thôn cao nhất là 6,3 triệu đồng/m2 (vị trí 1) tại đoạn từ cầu Sắt (giáp ranh phường An Hòa) đến cầu Cây Ngã thuộc TP Biên Hòa.
Đối với đất nông nghiệp: Đất trồng cây hàng năm và đất trồng cây lâu năm có mức giá cao nhất 450.000 đồng/m2 (tại 30 phường, xã thuộc TP Biên Hòa); đất rừng sản xuất cao nhất là 290.000 đồng/m2; đất nuôi trồng thuỷ sản cao nhất là 290.000 đồng/m2.
Xem Quyết định 53/2023/QĐ-UBND đầy đủ bên đưới hoặc tải về TẠI ĐÂY
Theo Thanh niên Việt