CafeL cung cấp cho quý độc giả về Quy định về việc hoán đổi đất giữa hai hộ gia đình mới nhất năm 2023 qua nội dung của bài viết dưới đây.
1. Quy định về việc hoán đổi đất giữa hai hộ gia đình
Quy định về đổi đất hoặc chuyển đổi quyền sử dụng đất áp dụng cho các bên là hộ gia đình hoặc cá nhân trong cùng một xã, phường, thị trấn. Đây là hình thức chuyển giao quyền sử dụng đất nông nghiệp giữa các bên, trong đó mỗi bên vừa là người chuyển đổi quyền sử dụng đất, vừa là người nhận chuyển đổi. Trong trường hợp giá trị quyền sử dụng đất có sự chênh lệch giữa các bên, một bên sẽ có nghĩa vụ thanh toán cho bên còn lại một khoản tiền tương ứng với sự chênh lệch đó, theo thỏa thuận giữa các bên. Tuy nhiên, trong trường hợp đổi đất ngang hàng (có cùng giá trị), không có nghĩa vụ thanh toán giữa các bên.
Chủ thể tham gia đổi đất là các hộ gia đình hoặc cá nhân trong cùng một xã, phường, thị trấn. Quy định này chỉ áp dụng cho đất nông nghiệp. Đối với các loại đất phi nông nghiệp, không được thực hiện quá trình đổi đất. Thay vào đó, khi có nhu cầu, hộ gia đình hoặc cá nhân phải thực hiện tặng đất cho hoặc chuyển nhượng đất cho những người khác.
Theo quy định tại khoản 1 Điều 167 Luật đất đai năm 2013, người sử dụng đất có quyền thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất theo quy định của Luật. Vì vậy, khi quý khách là người sử dụng đất hợp pháp cho mảnh đất này, quý khách hoàn toàn có quyền thực hiện việc chuyển đổi quyền sử dụng đất với một phần đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của mình. Tuy nhiên, để thực hiện việc chuyển đổi quyền sử dụng đất, quý khách phải đáp ứng các điều kiện hiệu lực của giao dịch được quy định tại Điều 188 Luật đất đai năm 2013. Khi hai gia đình đều đáp ứng các điều kiện để được chuyển đổi quyền sử dụng đất, quý khách và gia đình bên cạnh có thể thỏa thuận với nhau về việc đổi đất (chuyển đổi quyền sử dụng đất) cho nhau. Tuy nhiên, vì quý khách và gia đình kế bên chỉ đổi cho nhau một phần diện tích đất trong lô đất của mình để hình dạng mảnh đất của hai nhà được thẳng hàng và cân đối, trước khi thực hiện việc chuyển đổi quyền sử dụng đất, hai gia đình phải tiến hành thủ tục tách thửa đối với phần diện tích đất muốn chuyển đổi cho nhau.
Đối với thủ tục tách thửa đất, cần đảm bảo diện tích tối thiểu được phép tách thửa đất theo từng loại đất được quy định trong quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất.
2. Điều kiện để hoán đổi đất giữa hai hộ gia đình
Để thực hiện quyền chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp, hộ gia đình và cá nhân phải đáp ứng các điều kiện sau đây, theo quy định tại khoản 1 Điều 168, khoản 1 Điều 188 và Điều 190 của Luật Đất đai năm 2013 như sau:
– Có Giấy chứng nhận đất: Hộ gia đình hoặc cá nhân phải có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp. Đối với đất nông nghiệp được giao hoặc cho thuê bởi Nhà nước, quyền chuyển đổi chỉ được thực hiện sau khi có quyết định giao đất hoặc cho thuê đất.
– Đất không có tranh chấp: Đất mà hộ gia đình hoặc cá nhân muốn chuyển đổi quyền sử dụng phải không có tranh chấp, tức là không có tranh cãi, tranh tụng về quyền sử dụng đất.
– Quyền sử dụng đất không bị kê biên: Quyền sử dụng đất nông nghiệp, là đối tượng chuyển đổi, không được kê biên để bảo đảm thi hành án. Điều này đảm bảo rằng quyền sử dụng đất không bị tạm giữ hoặc hạn chế do các vụ án hoặc tranh chấp pháp lý.
– Vẫn trong thời hạn sử dụng đất: Hộ gia đình hoặc cá nhân phải thực hiện quyền chuyển đổi trong thời hạn còn hiệu lực của quyền sử dụng đất, không quá thời hạn quy định.
Điều kiện này nhằm đảm bảo việc chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp diễn ra đúng quy trình pháp luật, bảo vệ quyền lợi của các bên tham gia và đảm bảo sự ổn định trong quản lý sử dụng đất.
3. Thủ tục hoán đổi đất giữa hai hộ gia đình
3.1. Hồ sơ thực hiện thủ tục hoán đổi
Hồ sơ cần chuẩn bị khi thực hiện chính sách “dồn điền đổi thửa” và chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp bao gồm các tài liệu sau:
Hồ sơ khi thực hiện chính sách “dồn điền đổi thửa”:
– Đơn theo Mẫu số 04đ/ĐK của từng hộ gia đình, cá nhân.
– Bản gốc Sổ hồng, Sổ đỏ hoặc bản sao hợp đồng thế chấp (đối với trường hợp đất đang thế chấp tại tổ chức tín dụng).
– Văn bản thỏa thuận về chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân.
– Phương án chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của Ủy ban nhân dân cấp xã (xã, phường, thị trấn) đã được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
– Biên bản giao nhận ruộng đất theo phương án “dồn điền, đổi thửa” (nếu có).
Hồ sơ chuyển đổi không thuộc trường hợp “dồn điền đổi thửa”:
– Đơn theo Mẫu số 09/ĐK. Trong đơn, phải thể hiện tổng diện tích nhận chuyển đổi tại điểm 4 Mục I của Mẫu số 09/ĐK (Lý do biến động).
+ Ghi rõ diện tích nhận chuyển đổi là … m2 đất.
+ Tổng diện tích đất nông nghiệp đang sử dụng do nhận chuyển quyền và đã đăng ký chuyển quyền sử dụng đất từ ngày 01/7/2007 đến trước ngày 01/7/2014 là … m2 và từ ngày 01/7/2014 đến nay là … m2 (ghi cụ thể diện tích nhận chuyển quyền theo từng loại đất, từng địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương).
– Hợp đồng, văn bản về việc chuyển đổi quyền sử dụng đất (không bắt buộc công chứng, chứng thực).
– Bản gốc Sổ đỏ, Sổ hồng đã cấp.
Lưu ý: Trong quá trình thực hiện, cần tuân thủ các quy định pháp luật và hướng dẫn chi tiết của cơ quan chức năng để đảm bảo việc chuyển đổi quyền sử dụng đất diễn ra đúng quy trình và hợp pháp.
3.2. Quy trình thực hiện thủ tục hoán đổi đất
Thủ tục chuyển đổi đất nông nghiệp khi không thuộc trường hợp “dồn điền đổi thửa” được thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ
– Cách 1: Nếu có nhu cầu, hộ gia đình hoặc cá nhân nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất cần chuyển đổi.
– Cách 2: Nếu địa phương đã thành lập bộ phận một cửa, hộ gia đình hoặc cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa cấp huyện. Trong trường hợp địa phương chưa thành lập bộ phận một cửa, hồ sơ được nộp trực tiếp tại Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có đất cần chuyển đổi. Nếu không có Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai, hồ sơ được nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Sau khi nhận được hồ sơ, cơ quan quản lý đất đai tiến hành tiếp nhận và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
Bước 3: Giải quyết yêu cầu
Cơ quan quản lý đất đai thực hiện giải quyết yêu cầu chuyển đổi đất nông nghiệp dựa trên các quy định của Luật Đất đai và quy định cụ thể của địa phương.
Bước 4: Trả kết quả
Sau khi hoàn thành quy trình giải quyết, cơ quan quản lý đất đai thông báo kết quả cho hộ gia đình hoặc cá nhân về việc chấp thuận hoặc từ chối chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp.
Ngoài ra, khi thực hiện chính sách “dồn điền đổi thửa,” thủ tục chuyển đổi đất nông nghiệp sẽ tuân theo các quy định riêng được quy định tại Luật Đất đai và quy định của địa phương.
Thời gian thực hiện: Thời gian giải quyết yêu cầu chuyển đổi đất nông nghiệp không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo, vùng có điều kiện kinh tế-xã hội khó khăn và vùng có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn, thời gian giải quyết không quá 20 ngày làm việc.
Luật Minh Khuê
Nguồn TẠI DÂY